Phân tích cấu trúc và ngữ pháp - Câu 0002

PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
to try to do something = cố gắng làm gì đó
        Just try to stay calm.
        Chỉ cần cố gắng giữ bình tĩnh.


to call somebody = gọi điện cho ai
        I’ll call you when I get home.
        Tôi sẽ gọi cho anh khi tôi về tới nhà.


to get a busy signal = nhận tín hiệu bận; máy bận
        I called her but just got a busy signal.
        Tôi đã gọi cô ta nhưng máy bận.


a busy signal (tín hiệu báo bận đường dây điện thoại)
        I noticed the call was connecting but then I got a busy signal right away. 
        Tôi thấy cuộc gọi đang được kết nối nhưng ngay sau đó tôi nhận được tín hiệu bận.



PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP

1. Động từ “tried” và “got” là dạng quá khứ của “try” và “get” được dùng để chỉ hai hành động này đã xảy ra và chấm dứt (tại một thời điểm xác định) trong quá khứ; trường hợp này người nói không đề cập đến thời điểm vì đã được cả người nói và người nghe hiểu ngầm. Các trạng từ hay cụm  trạng từ chỉ thời gian thường được dùng ở thì quá khứ đơn là: yesterday, yesterday morning, yesterday afternoon, yesterday evening, last night, last Monday, last week, last month, ago...

Ví dụ:
     saw a movie yesterday evening. 
     Chiều qua tớ đã xem một bộ phim.
     => “saw” là dạng quá khứ của “see”, “yesterday evening” là cụm trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ.

     Did you have dinner with Scott last night? 
     Tối qua cậu ăn tối với Scott à?
     => “Did” là dạng quá khứ của “Do”, “last night” là cụm trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ.

2. “but" (nhưng) là liên từ kết hợp (coordinating conjunction) được dùng để nối hai mệnh đề độc lập lại với nhau, hai mệnh đề này luôn có ý tưởng khác nhau hoặc gây ngạc nhiên cho người nghe, và thường có hoặc không có dấu phẩy giữa hai mệnh đề. Một số liên từ kết hợp khác là: and, for, nor, or, so, yet.

I tried to call you but I got a busy signal.

=> Liên từ “but" nối mệnh đề độc lập 1 “I tried to call you" với mệnh đề độc lập 2 “I got a busy signal"; hai ý khác nhau.


Ví dụ:    
     She’s 83 but she still goes swimming every day. 
     Bà ấy đã 83 tuổi nhưng vẫn còn đi bơi mỗi ngày.
     => gây ngạc nhiên: vì đã 83 tuổi mà vẫn đi bơi mỗi ngày.

     I don’t care for the beach, but I enjoy a good vacation in the mountains. 
     Tôi không quan tâm đến bãi biển, nhưng tôi thích một kỳ nghỉ ở miền núi.
     => hai ý tưởng khác nhau.

*Sưu tầm: hellochao.vn

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét