PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
can’t wait to do something = rất nóng lòng muốn làm gì đó
I can’t wait to see you again.
Mình rất nóng lòng muốn gặp lại bạn.
to go downtown (with somebody) = đi ra khu trung tâm thương mại (với ai)
We went downtown yesterday to buy her a gift.
Hôm qua, chúng tôi ra khu trung tâm thương mại để mua cho cô ấy một món quà.
to be fun = vui
Her story was so fun.
Câu chuyện của cô ta vui thật.
to be gonna be + tính từ = sẽ...
This summer’s gonna be boring.
Mùa hè này sẽ chán lắm đây.
to go swh with sb = to go to a place with sb = đi đâu với ai
I go to church with my mom every Sunday.
Tôi đi nhà thờ với mẹ mỗi chủ nhật.
to be gonna do sth = to be going to do sth = dự định sẽ làm gì
I am going to go to John's party tonight.
Tôi dự định là tối nay sẽ đến buổi tiệc của John.
downtown (AE) = khu trung tâm thương mại
She works downtown, but she lives in the suburbs.
Cô ấy làm việc ở trung tâm thương mại, nhưng cô ấy sống ở ngoại ô.
somewhere = at/in/to a place
arrive somewhere = arrive at/in a place
stay somewhere = stay at/in a place
go somewhere = go to a place
live somewhere = live in a place
move somewhere = move to a place
see sb somewhere = see sb in/at a place
PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP
1. It's gonna be + adjective (gonna = going to): dùng để nói lên cảm nhận của một người về một chuyện gì đó trong tương lai.
I can’t wait to go downtown with you. It’s gonna be fun .Tôi nôn được ra trung tâm thành phố với bạn quá. Sẽ vui lắm đây.
=> cảm nhận của người nói về việc đi đến trung tâm thành phố là vui.
Ví dụ:
It's going to be delicious .
Sẽ ngon lắm đây.
It's gonna be easy .
Sẽ dễ lắm đây.
It's gonna be depressing .
Sẽ chán lắm đây.
Có thể thay “it" bằng đại từ “he", “she" hoặc tên riêng của một người khi muốn miêu tả phản ứng của người này như thế nào đối với sự việc đó.
Ví dụ:
He is going to be tough to deal with .
Anh ấy sẽ không nhượng bộ khi giải quyết vấn đề đó đâu.
She is gonna be relieved to hear that .
Cô ấy sẽ nhẹ nhõm khi nghe chuyện đó.
Jennifer is gonna be scared after watching that movie .
Jennifer sẽ sợ sau khi xem phim đó xong.
2. can’t wait + to do sth: dùng để diễn tả một tâm trạng háo hức hay phấn chấn muốn làm việc gì.
I can’t wait to go downtown with you .Tớ nóng lòng được ra trung tâm thành phố với bạn quá.
=> dùng “can” để nói đến một khả năng làm việc gì đó đối với người/vật, hay khả năng xảy ra đối với một sự việc nào đó.
Ví dụ:
I can’t wait to see him .
Tôi nôn gặp ông ấy quá.
“can’t wait + for sth”: diễn tả một tâm trạng háo hức hay phấn chấn về một việc/sự kiện gì
Ví dụ:
The children can’t wait for Christmas to come .
Mấy đứa nhỏ háo hức vì mùa giáng sinh sắp đến.I can’t wait to go downtown with you. It’s gonna be fun .Tôi nôn được ra trung tâm thành phố với bạn quá. Sẽ vui lắm đây.
=> cảm nhận của người nói về việc đi đến trung tâm thành phố là vui.
Ví dụ:
It's going to be delicious .
Sẽ ngon lắm đây.
It's gonna be easy .
Sẽ dễ lắm đây.
It's gonna be depressing .
Sẽ chán lắm đây.
Có thể thay “it" bằng đại từ “he", “she" hoặc tên riêng của một người khi muốn miêu tả phản ứng của người này như thế nào đối với sự việc đó.
Ví dụ:
He is going to be tough to deal with .
Anh ấy sẽ không nhượng bộ khi giải quyết vấn đề đó đâu.
She is gonna be relieved to hear that .
Cô ấy sẽ nhẹ nhõm khi nghe chuyện đó.
Jennifer is gonna be scared after watching that movie .
Jennifer sẽ sợ sau khi xem phim đó xong.
2. can’t wait + to do sth: dùng để diễn tả một tâm trạng háo hức hay phấn chấn muốn làm việc gì.
I can’t wait to go downtown with you .Tớ nóng lòng được ra trung tâm thành phố với bạn quá.
=> dùng “can” để nói đến một khả năng làm việc gì đó đối với người/vật, hay khả năng xảy ra đối với một sự việc nào đó.
Ví dụ:
I can’t wait to see him .
Tôi nôn gặp ông ấy quá.
“can’t wait + for sth”: diễn tả một tâm trạng háo hức hay phấn chấn về một việc/sự kiện gì
Ví dụ:
The children can’t wait for Christmas to come .
* Sưu tầm : www.hellochao.vn
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét